Test thử NycoCard D-Dimer là test chẩn đoán In-vitro dùng cho máy phân tích NycoCard Reader II để phát hiện D-dimer, sản phẩm của quá trình thoái giáng fibrin trong huyết tương.
Cùng tìm hiểu thêm về sản phẩm qua những thông tin thiết bị y tế YTH cung cấp sau đây nhé!
Nguyên lý hoạt động test thử NycoCard D-Dimer
Test thử NycoCard D-Dimer là xét nghiệm nhanh theo nguyên lý dòng chảy một chiều, phương pháp miễn dịch. Sau khi được nhỏ vào ô nhận mẫu của test thử, mẫu huyết tương thấm xuống qua màng. Các phân tử D-dimer có trong mẫu bị lớp màng phủ sẵn kháng thể đặc hiệu anti-D-dimer chặn lại. Tại đây, sau khi nhỏ thêm dung dịch cộng hợp vàng kháng thể đơn dòng đặc hiệu anti-D-dimer, chúng sẽ liên kết với cộng hợp này bởi phản ứng kiểu bánh kẹp “sandwich”. Phần cộng hợp vàng còn dư lại, sau khi nhỏ tiếp dung dịch rửa, sẽ bị dung dịch rửa đẩy tiếp ra khỏi màng.

Nếu D-dimer trong huyết thanh cao hơn 0.1 mg/L, màng sẽ chuyển sang màu đỏ với cường độ màu tương ứng với nồng độ D-dimer. Cường độ màu này được đo bằng máy phân tích NycoCard READER II.
Đặc điểm của test thử NycoCard D-Dimer
Test thử NycoCard D-Dimer để theo dõi kiểm soát bệnh tiểu đường và chẩn đoán bệnh ngày càng tăng và D-Dimer để xác định nhanh sản phẩm phân giải fibrin D-Dimer trong huyết tương. Sản phẩm có những đặc điểm như sau:
- Thiết bị đo: Đo kết quả bằng máy phân tích NycoCard® READER II.
- Độ đặc hiệu: Test thử sử dụng kháng thể đơn dòng đặc hiệu với kháng nguyên mới trong cấu trúc D-dimer. Các thành phần huyết tương như fibrinogen và fibrin đơn hợp (monomer) không có phản ứng chéo với D-dimer trong quá trình xét nghiệm. Vi thế có thể nói NycoCard® D-Dimer là đặc hiệu cho các sản phẩm của quá trinh thoái giáng fibrin.
- Tiêu chuẩn: Hiện nay, chưa có tiêu chuẩn quốc tế nào được thiết lập. Test thử NycoCard® D-Dimer được kiểm định với các xét nghiệm D-dimer ELISA.
- Khoảng đo: Khoảng đo: 0.1–20.0 mg/L bằng máy phân tích NycoCard® READER II
- Thang đo: 0.1 mg/L
- Khoảng chuẩn định: 0.1–10.0 mg/L.
- Độ chính xác: Hệ số biến thiên CV (coefficient of variation) ≤ 15% với các giá trị đo dưới 10 mg/L và > 15% với các giá trị đo lớn hơn 10 mg/L.
- Hạn chế của test thử: Giá trị bilirubin và hemoglobin tăng cao không ảnh hưởng đến kết quả đo. Tuy nhiên, các mẫu chứa tế bào/ tiểu cầu/ lipid cao hoặc quá nhớt có thể làm cho kết quả bị cao vì chúng làm giảm tốc độ dòng thấm. Các mẫu như vậy phải được lọc vô trùng hoặc ly tâm thêm 1 lần nữa. Chỉ được sử dụng Citrate làm chất kháng đông.
Thành phần test thử
Test thử | 24 test/ kit | Dạng khay nhựa tròn màu trắng, màng thấm ở chính giữa có phủ sẵn lớp kháng thể đơn dòng anti-D-dimer. |
Dung dịch cộng hợp R1 | 1 x 2 mL | Dung dịch đựng trong lọ màu tối, nắp màu đen bao gồm kháng thể anti-D-dimer gắn kết trên các hạt vàng siêu nhỏ trong môi trường chất đệm. |
Dung dịch rửa R2 | 1 x 7 mL | Dung dịch đựng trong lọ trong suốt, nắp màu trắng bao gồm BSA và chất tẩy trong môi trường chất đệm (pH 8.0) |
Dung dịch chứng dương C | 1 x 1 mL | Dung dịch đựng trong lọ trong suốt, nắp màu trắng bao gồm các sản phẩm do thoái giáng fibrin, BSA và chất bảo quản trong môi trường chất đệm. Giá trị chứng dương: xem mục “range” in trên nhãn lọ. |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.